BÍ QUYẾT LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TIẾNG ANH (PHẦN 1)

BÍ QUYẾT LUYỆN THI ĐẠI HỌC (PHẦN 1)

Question 1."______ raw material into useful products is called manufacturing"

A. Transform                                    B. Transforming

C. Being transformed                        D. When transforming

Nhìn trong câu có động từ “is”, như vậy cụm động từ phía trước làm chủ từ, mà động từ muốn làm chủ từ chỉ có thể ở 1 trong 2 hình thức sau: To inf  hoặc Ving => đáp án là câu B

Cấu trúc cần nhớ :

ĐỘNG TỪ ĐỨNG ĐẦU CÂU

V đầu câu có thể ở các dạng sau: to-inf , Ving , p.p, bare-inf.

+ Ving : với 2 trường hợp sau:

1) Cụm hiện tại phân từ ;

Seeing the dog, I ran away (thấy con chó, tôi bỏ chạy )

Cách nhận dạng :

Chỉ là một cụm động từ, không có chia thì - cuối cụm luôn có dấu phẩy

2) Ving làm chủ từ :

Studying English is difficult (việc học TA thì khó )

Studying English là chủ từ của is

Cách nhận dạng :

Sau cụm từ luôn có động từ chia thì

3) To-inf.

to-inf làm chủ từ :

Tương tự như ving làm chủ từ

To study English is difficult

Cách nhận dạng :

Giống như Ving làm chủ từ ( hai cấu trúc này có thể thay thế nhau.)

4) P.P

Mang nghĩa bị động

Built in 1900, the house is now still in good condition.

(được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt)

Cách nhận dạng :

Chỉ là một cụm động từ, không có chia thì - cuối cụm luôn có dấu phẩy - nghĩa bị động

5) Bare-inf:

Duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh

Take it right away! (lấy nó ngay!)

Cách nhận dạng :

Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.

Question 2: That we need to increase our sales are clear; what is not so clear is how we can best carry out it

A. That                          B. are           C. what is not so clear            D. carry out

Câu này thì các em thí sinh dễ chọn C vì thấy nó phức tạp , kế đến cũng có thể chọn A vì thấy that đầu câu kỳ quá , tuy nhiên đáp án là B ( are => is )

Giải thích:

Mệnh đề danh từ That we need to increase our sales luôn có động từ là số ít

Cấu trúc cần nhớ:

Khi chủ từ là mệnh đề danh từ, to inf. , Ving , That, Where, What ....thì động từ luôn số ít.

ví dụ:

What he says is true.

Where She has gone is unknown.

To arrange flowers is interesting.

Learning English is difficult

Question 3: Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner.

A. Each of            B. cars                  C. quickly             D. their

Ở phía trước ta thấy "Each of the beautiful cars" => tuy "cars" ở hình thức số nhiều nhưng cả cụm "Each of the beautiful cars" lại là số ít => vì là danh từ số ít nên câu D không thể có hình thức sở hữu cách là "their" được.

=> sai câu D : their ---> its

* Mở rông kiến thức:

Nhưng dạng có "of" có "the", Không "of" ko " the"

- Many, much, most, one, few, percentage, some, each, one

+ Most of the students are from England (đúng)= Most of my/her/his... students are from England

+ Most of students (Sai) có of nhưng ko có the

+ Most students are from England (đúng)

+ Few students have just arrive at the North gate of the school

Lưu ý: Each, One

1. Each/One + of + The + N số nhiều + V số ít

2. Each/One + N số ít + V số ít

Ex: Each/one of the students is from England va Each/one student is from England

Question 4: It was a six-hours journey; we were completely exhausted when we arrived.

A. a six-hours     B. completely     C. exhausted     D. we arrived.

-> six- hours là tính từ ghép (dấu hiệu tính từ ghép có dấu gach ngang giữa), dù là số nhiều nhưng ko dc thêm "s" Chọn A. sửa thành six-hour

* CT: S + tobe + adv + V3/ed. Suy ra B và C đúng ngữ pháp

Câu D. câu đề đag nói về thời Quá khứ cho nên câu D đúng, sau When chia thì Quá khứ đơn

Question 5: ___________ that few buildings were left in the town.

A. Such was the strength of the earthquake

B. So strong the earthquake was

C. Such the strength of the earthquake was

D. So was the strength of the earthquake

Câu này mới xem vô cũng rối mù phải không các em?

- Nhìn sơ vào ta cũng thấy ngay là nó thuộc cấu trúc so....that /such ...that , nhưng thấy so / such lại nằm đầu câu thì các em phải nghĩ ngay đến cấu trúc đảo ngữ của chúng, mà hễ nói đảo ngữ là phải có "đảo" cái gì đó , nhìn vô thấy có was thì các em phải biết loại ngay câu b và c vì was nằm phía sau , không đảo lên . Hai câu còn lại chỉ cần các em biết công thức là so luôn đi với tính/trạng từ còn such đi với danh từ , dễ dàng thấy ngay câu d có so mà không có tính/trạng từ nên loại , còn lại câu A

Tóm lại để làm được câu dạng này các em chỉ cần nắm 2 nguyên tắc sau:

- so/such đầu câu thì phải có đảo ngữ

- so + tính/trạng từ - such + danh từ

Question 6. Without your help, I ___ the technical problem with my computer the other day.

A. wouldnn't solve                            B. couldn't have solved

C. could solve                                    D. can't solve

- Đầu tiên các e phải biết "Without = If not". Tiếp ta nhìn thấy cụm "the other day = ngày hôm trước" cò nghĩa là đang diễn đạt thời quá khứ. Ko có thật ở Quá khứ thì dùng câu Điều kiện loại 3.

Suy ra chọn B.

- if it hadn't been for your help, I Couldn't have solved the technical problem with my computer the other day.

Nếu ko có sự giúp đỡ của bạn, tôi ko thể giải quyết dc vấn đề kỹ thuật máy tính ngày hôm trước.

Question 7. It is raining heavily with rolls of thunder. We ___ such a terrible thunderstorm.

A. would never see                            B. had never seen

C. never see.                                      D. have never seen

- "chắc hẳn các e biết never sẽ chia thì HTHT" nên chọn D. mặt khác cụm It is raining heavily with rolls of thunder đang nói về hiện tại. nên loại A và B. vì quá khứ ko liên quan hiện tại. Suy ra chọn D.

Question 8. _____ they are delicious, hambugers and French fries are too high in fat.

A. However                             B. Because           C. Despite            D. Although

- loại A vì However ko dc đứng đầu câu.

- loại B vì dịch nghĩa ko phù hợp

- Loại C vì sai công thức

Despite + V-ing/ N/ N phrase

in spite of + V-ing/ N/ N phrase

- Chọn D.

Although/ even though/ though S + V, S + V.

Mặc dù bánh hambuger và thit rán Pháp rất ngon, nhưng chúng thì chứa nhiều chất béo.

Question 9: The number of students attending English courses at our university are increasing.

A. The                  B. students attending               C. at                     D. are

The number + of + Nsố nhiều + Vsố ít

A number + of + Nsố ít + Vsố nhiều

- The number of students who attends English courses at at our university is increasing

Lược bỏ MĐQH: Who , rồi Động từ đưa về dạng Vo và thêm Ing

- The number of students attending English courses at...........

Cho nên câu B ko có gì sai

Áp dụng công thức. Chọn D. sừa thành "is:

Question 10: Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the

underwater world.

A. is                     B. out                   C. that                  D. explore

- Chọn C. vì That ko dc dùng giới từ. Sửa thành Which

Lưu ý. Giới từ chỉ dùng cho MĐQH "whom và which"

"That" ko dc dùng cho dấu phẩy và giới từ

- Lặn có bình khí nén luôn được thực hiện dưới đại dương nơi mà con người có thể khám phá thế giới ngầm

Question 11: Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.

A. Publishing in the U.K.        B. Has won                    C. In           D. Book fairs

=> Chọn A

=> publishing in the UK ---> published in the UK

Ta thấy đầu câu là cụm phân từ (dạng V-ing) chứ không có chử từ => vậy chủ từ của động từ này cũng chính là chủ từ ở câu sau. Phân từ có 2 dạng:

- Hiện tại phân từ (V-ing): mang nghĩa chủ động

- Quá khứ phân từ (Vpp): mang nghĩa bị động.

Ta thấy chủ từ ở câu sau là the book (quyển sách) => phân từ phía trước là publishing (xuất bản) mang nghĩa chủ động => quyển sách nó không tự xuất bản được mà phải được xuất bản => mang nghĩa bị động => dùng phân từ Vpp.

- Because the book is published in the U.K, the book has won ....

Cấp đọ 1: lược bỏ chủ từ (bị động nên lược bớt cả đong từ tobe)

- Because published in the U.K, the book has won ....

Cấp đọ 2: lược bỏ cả liên từ

- Published in the U.K, the book has won ....

Question 12. He suggested going to the beach the next afternoon.

A. “What about going to the beach tomorrow afternoon?” He said.

B.“Why don’t you go to the beach tomorrow afternoon?” He said.

C. “Will I go to the beach tomorrow afternoon?” He said.

D. “Let’s go to the beach in the afternoon?” He said.

- Không ít thí sinh gặp những câu dạng này thường “choáng” vì chúng vừa dài vừa “tùm lum tá lả” hết , mà đã choáng thì “tay chân bủn rủn” không còn đầu óc minh mẫn để làm nữa. Cho nên ngay từ bây giờ các em phải tập làm quen và trang bị “vủ khí” để trị chúng, từ đó mà tự tin khi làm bài.

- Trở lại câu đề cho, đối với các dạng này các em không nên đọc từng câu vì sẽ mất nhiều thời gian mà phải biết nhìn thoáng qua cả 4 câu một lượt để tìm xem sự khác biệt nằm ở đâu.

- Cả 4 chọn lựa đều khác nhau khúc đầu, riêng câu D khác đoạn cuối , ngay lập tức các em phải chụp ngay chỗ khác nhau này để xem xét coi có loại nó ra được không.
Nhìn sơ qua thấy các câu đều trong ngoặc kép, tức là câu tường thuật, nhìn lên đề thấy có the next như vậy khi còn trong ngoặc nó phải là tomorrow => loại câu D

- Tiếp đến ta thấy cấu trúc đề : suggest + Ving là câu “rủ rê” cùng làm gì đó , nhìn xuống thấy câu B là you làm , câu C là I làm cho nên loại hết cuối cùng chọn câu A : cùng làm.

Cấu trúc cần nhớ :

Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm

Ví dụ:

Mary suggested going to the cinema. Mary đề nghị đi xem phim ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )

Suggest that S (should ) + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)

Ví dụ:

Mary suggested Tom (should) go to the cinema. Mary đề nghị Tom nên đi xem phim ( cô ấy không đi cùng với người Tom )

What about + Ving => câu rủ có người nói cùng làm

Ví dụ:

What about going to the cinema? Cùng đi xem phim nhé (cô ấy cũng đi cùng với người nghe )

Why don’t we + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm

Let’s + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm

Why don’t you + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có you làm (người nói không làm)
Nắm vững cách sử dụng các mẫu này các em sẽ nhanh chóng loại được các câu sai khi gặp đề có nội dung tương tự.

Question 13. Rice is twice_______ it was ten years ago.
A. more expensive than                    B. much expensive as
C. as expensive as                                      D. as expensive than
- Câu A :more expensive than
tính từ dài nên dùng more than không có gì sai => để đó
- Câu B: much expensive as
so sánh bằng mà có 1 chữ as nên sai => loại

- Câu C: as expensive as
so sánh bằng có đủ as ..as nên không có gì sai => để đó
- Câu D: as expensive than
as của so sánh bằng mà dùng chung than của so sánh hơn nên sai => loại
Như vậy còn 2 câu A và C, nhìn lên câu đề có twice ( hai lần) ta nhớ ngay đến công thức so sánh số lần => dùng so sánh bằng => chọn C
Thầy phân tích dài dòng cho các em hiểu thôi chứ nếu vững thì các em có thể làm nhanh khi nhìn lên thấy twice là biết ngay so sánh bằng và nhìn xuống 4 chọn lựa để chọn ngay ra đáp án đúng
Tóm tắt văn phạm về so sánh tính từ:
- So sánh bằng:

as adj as

not so/as adj as
- So sánh hơn:
Ngắn: er than
Dài : more ..than
- So sánh nhất:
Ngắn:the ...est
Dài : the most
- So sánh có số lần: dùng so sánh bằng
Ví dụ: I am twice as heavy as you : tôi nặng gấp đôi bạn
- So sánh có số lượng: dùng so sánh hơn
Ví dụ:
I am ten kilos heavierthan you : tôi nặng hơn bạn 10kg
Question 14. Tom has _________ Mary.
A. twice more apples than                          B. twice as many apples as
C. as many twice apples as                         D. as many apples as twice
Dù đã "kinh nghiệm đầy mình" khi biết được rằng có " số lần" thì phải dùng so sánh bằng ( loại được câu A) nhưng câu này vẫn còn tới 3 câu dùng so sánh bằng ! pó tay chăng ? khà khà, đâu dễ thế phải không các em ? chỉ cần biết rằng "số lần" đứng trước as ...as thì ok liền phải không nào ? vậy thì còn chờ gì nữa mà không chọn câu B

Question 15. The cello is shorter and slender than the trouble bass.

A. the cello                     B. shorter             C. slender             D. the
Khà khà, câu này cũng khối người dính bẫy đây !
The cello xem cũng không thấy gì sai => cho qua
shorter tính từ ngắn so sánh hơn thêm er => đúng => cho qua
slender tương tự như trên => cho qua
the trouble bass trên không có gì,
Logic quá phải không các em ? nhưng hởi ôi, dính bẫy rồi !
Vấn đề là ở chỗ chữ slender không phải là so sánh tính từ ( không phải tính từ slend + er ) mà cả chữ slender là một tính từ bình thường chưa có so sánh gì cả, nếu muốn so sánh thì phải thành slenderer mới đúng, vậy ra là sai chỗ này đây, rút kinh nghiệm nhé. Chọn C. sửa thành slenderer

Question 16. __________ your brother, who has worked for that company for 10 years, contract his travel agent, he may get a much better fare.
A. if                      B. unless              C. should                       D. had

Câu này mới nhìn vào cũng đã thấy là có nội dung kiểm tra về câu điều kiện. Câu D dùng had là câu loại 3, ta dễ dàng loại được ngay. Tuy nhiên 3 câu còn lại khá rắc rối, đòi hỏi phải dịch nghĩa mới phân biệt được giữa if và unless. Nếu các em ngồi đó mà dịch nghĩa thì ... trúng kế người ra đề rồi ! vì cho dù cuối cùng các em chọn if hay unless thì cũng ...trật lất ! Người ra đề, trong câu này không kiểm tra về nghĩa mà về văn phạm. Câu C là chính xác, bởi vì động từ trong mệnh đề là contract, không thêm s dù chủ từ của nó là ngôi thứ 3 số ít ( your brother) do đó phải hiểu là trước nó có should nhưng do đảo ngữ nên nằm trước chủ từ.

Cấu trúc cần nhớ :

Thông thường theo công thức câu điều kiện các em không thấy có should nhưng thực tế ở trình độ nâng cao người ta vẫn dùng should cho nên nếu các em không nắm chỗ này thì dễ loại câu nào có should. Ngoài ra người ta còn kết hợp với việc đảo ngữ làm cho phức tạp thêm. Chưa hết, trong câu này người ta chen vào một mệnh đề quan hệ để làm chủ từ và động từ trong câu xa nhau nhằm làm cho thí sinh khó nhận ra sự mâu thuẩn của chủ từ số ít và động từ không thêm s.
Question 17. We are not permitted entering the factory after 6 P.M. without authorization
Câu này thầy nói ngay là đáp án b nhưng nhiều em vẫn "lấy làm ngạc nhiên" vì "theo như đã học" thì động từ theo sau permit phải thêm ing cho nên câu trên chỗ đó là đúng chứ đâu có gì sai ?

Đây là lỗi thường gặp khi các em học chưa "đến nơi đến chốn". Khi chia động từ, ta luôn phải xem nó thuộc mẫu nào : VOV ( hai động từ cách nhau bằng một túc từ) hay V V ( hai động từ đứng kế nhau không có túc từ ở giữa). Đối với mẫu V V thông thường các động từ permit, allow, recommend .... sẽ được theo sau bởi một Ving. "Uả vậy câu trên càng đúng chứ sau thầy ? " từ từ các em !

thử xem đó là mẫu gì nhé :

Đó là mẫu VOV !

Thiệt mà ! nhưng bởi vì là bị động nên cái O đó bị đem ra thành S rồi nên ta thấy nó giống V V vậy thôi, xem thử ví dụ nhé:

I allowed him to go out.

Mẫu VOV nên dùng to inf. ( ok chứ ? )

Thử đổi thành bị động xem:

He was allowed to go out.

Khà khà, không có gì ngạc nhiên chứ các em ?

Cấu trúc cần nhớ :

Khi thấy các động từ đi với ving nhưng mà bị động thì sau nó phải là to inf.

Question 18. Tom has not completed the assignment yet, and _______

A. Mary has, too.                              B. Mary hasn't either.

C. Neither hasn't Mary.                    D. So has Mary.

Câu này dễ mà cũng khó. Khó là đối với những người không biết công thức "cũng vậy, cũng không", còn dễ là những người biết công thức đó.
Nói tóm lại luôn thế này: Nếu các em thấy đằng trước có not thì chỉ được phép dùng neither hoặc either mà thôi, còn ngược lại đằng trước không có not thì chỉ được dùng so, too mà thôi.

Tới đây các em đã loại được câu A và D rồi nhé, còn B và C thì nhớ là neither bản thân nó mang nghĩa "not' trong đó nên không dùng not nữa. Vậy là đáp án đã rõ : câu B

Cấu trúc cần nhớ :

Too - so : cũng vậy

Dùng trong câu xác định.

Công thức :

Câu xác định, S [] , too

Câu xác định, so [] S

[] : là động từ đặt biệt, hoặc trợ động từ (nhìn ở câu đầu )

I am a teacher, so is he ( tôi là giáo viên, anh ta cũng vậy )

I am a teacher, he is, too

Ghi chú: câu đầu có to be nên câu sau cũng dùng to be

He likes dogs, so do I

He likes dogs, I do, too (anh ta thích chó, tôi cũng vậy )

Ghi chú :

Câu đầu không có động từ đặt biệt, câu sau phải mựon trợ động từ.

Neither - either : cũng không

Dùng trong cho phủ định

Công thức :

Câu phủ định, neither [] S

Câu phủ định, S [] not either

[] : giống như trên

I don't like dogs, neither does he

I don't like dogs, he does not either (tôi không thích chó, anh ta cũng không )

Question 19: It was in this house _______ he was born.

a. which                b. in which                     c. that                             d. where

Đối với câu này, đa số các em khi làm bài thường chọn b hoặc d vì nhìn phía sau thấy was born => sinh ra thì phải ở một nơi chốn nào đó chứ ! Mà nếu dễ vậy thì là đề thi lớp 10 rồi chứ đâu phải tú tài, đại học phải không các em ? 
Thật ra, đề nó gài bẩy ở chỗ mệnh đề đầu: It was in the house, nếu ta chọn where hoặc in which thì nhìn mệnh đề sau có vẽ hợp lý => mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên nếu là mệnh đề quan hệ thì khi xem xét về nghĩa của toàn câu ta sẽ thấy có vấn đề. Thử tách 2 câu ra xem nhé:


It was in this house. I was born in it.

It ở câu đầu mang nghĩa gì ? "nó" chăng ? "nó" nào ? "nó" nào ở trong căn nhà ?

mơ hồ quá phải không ? câu hợp lý để dùng mệnh đề quan hệ sẽ là: This was the house. I was born in it.

Khi ấy lúc nối câu sẽ thành: This was the house in which I was born.
Vậy cấu trúc trên là gì mới hợp lý? Đó là: câu chẽ !( it was ...that...) 
Khi câu chưa bị "chẽ" là :

I was born in this house.

Muốn nhấn mạnh cụm "in this house" ta chỉ việc đem nó đặt vào giữa "it was ...that.." là xong. Cuối cùng ta có đáp án C

Cấu trúc cần nhớ: Khi thấy đầu câu có IT thì coi chừng đó là cấu trúc câu chẽ, từ đó chọn THAT

Question 20. "will you please water the plants while I am away?"

A. He begged me to water the plants while he was away

B. He persuaded me to water the plants while he was away

C. He asked me to water the plants while he was away

D. He wanted to know if I would water the plants while he was away

Hôm nay chúng ta "làm việc" với câu tường thuật thử xem sao nhé
Nhìn vô thấy câu hỏi , liếc xuống thấy câu D có if nên chọn ngay ! nhưng .... sai bét rồi ! Kỳ vậy ta ? hỏng lẽ đây là dạng câu mệnh lệnh ? chắc vậy vì có chữ please , nhưng dòm qua 3 đáp án còn lại đều ...đung mẫu mệnh lệnh mới chết chứ ! Vấn đề là "ý" của câu "muốn" gì

Câu A : beg = van nài

Câu B : persuade = thuyết phục

Câu C : ask = kêu , bảo, yêu cầu ...

Nếu chịu khó phân tích như thế thế thì các em cũng không mấy khó khăn để tìm ra đáp án là câu C phải không ? 

Cấu trúc cần nhớ: Khi làm câu tường thuật mà gặp câu có dấu chấm hỏi thì phải xem xét cho kỹ xem có phải câu hỏi hay là câu mệnh lệnh, câu đề nghị "ẩn" mà chọn đáp án phù hợp

hình

Post a Comment

Bài trước Bài tiếp theo